Cấp phối bê tông là gì? Định mức cấp phối bê tông là gì? Đây là những kiến thức trong ngành xây dựng, nhờ những kiến thức này, bạn sẽ xác định và tính toán được chi phí cho một công trình xây dựng là bao nhiêu. Nếu muốn biết thông tin về kiến thức này, hãy đọc hết bài viết hôm nay của Mẹo Hay AZ nhé!
Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông đơn giản là tỷ lệ của những thành phần như xi măng, đá, cát, chất phụ gia liên kết trong 1m³ bê tông. Sự kết hợp của những vật liệu này nhằm để đảm bảo chất lượng theo đúng với yêu cầu của khách hàng và phù hợp với tiêu chuẩn mà quá trình sản xuất bê tông và cấp phối đưa ra.
Nếu xét về bê tông thông thường, tỷ lệ của các thành phần sẽ được chia theo từng đơn vị đặc trưng của nó như: xi măng được tính theo kg, cát và đá là m³ và nước là lít. Tất cả các nguyên liệu này sẽ được tính cho 1m³ bê tông.
Quá trình cấp phối bê tông sẽ được sẽ phụ thuộc vào những yếu tố như:
- Mác bê tông: Là khả năng chịu nén của 1 mẫu bê tông theo tiêu chuẩn nhất định
- Kích thước cốt liệu: Sỏi, đá, cát, …
- Những thành phần phụ gia và chất kết dính
Với mục tiêu đưa ra định mức cấp phối của bê tông chuẩn nhất, các nhà sản xuất phải rất kỹ lưỡng trong việc thí nghiệm với những tỷ lệ thành phần khác nhau. Từ đó cho ra từng loại mác bê tông với tỷ lệ thích hợp.
Định mức cấp phối bê tông là gì?
Định mức cấp phối bê tông là cả một quá trình tính toán để đưa ra tỷ lệ thích hợp nhất cho từng vật liệu (xi măng, cát, sỏi, đá, nước) vào 1m³ bê tông, mang đến một kết quả đạt chuẩn cho từng dự án khác nhau.
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông diễn ra như thế nào?
Trong quy trình thiết kế cấp phối bê tông, cần có 2 công đoạn là công đoạn tính toán và công đoạn thử nghiệm.
Công đoạn tính toán
Việc tính toán sẽ được thực hiện theo từng bước cẩn thận như sau:
- Bước 1: Bạn chọn mức độ sụt lún của hỗn hợp bê tông sẽ dùng
- Bước 2: Chuẩn bị lượng nước trộn. Lượng nước sẽ được tính dựa trên độ sụt lún ở bước 1 và những tiêu chuẩn của các vật liệu dùng làm vữa bê tông
- Bước 3: Xác định thông số của xi măng và chất phụ gia trong hỗn hợp kết dính
- Bước 4: Đo lường tỷ lệ giữa chất kết dính và nước
- Bước 5: Xác định hàm lượng cần của chất kết dính cho 1m³ bê tông
- Bước 6: Xác định lượng chất phụ gia cần có cho 1m³ bê tông
- Bước 7: Tính toán hệ số vữa
- Bước 8: Xác định lượng sỏi đá hay còn gọi là lượng cốt liệu lớn
- Bước 9: Cuối cùng là xác định lượng cát phù hợp
Công đoạn thí nghiệm
Sau khi đã đo lường được tỷ lệ vật liệu cho 1m³ bê tông, bạn cần tiến hành thử nghiệm để biết được tính hiệu quả của nó. Công đoạn thí nghiệm cũng cần trải qua nhiều bước khác nhau:
- Bước 1: Bắt đầu thí nghiệm và kiểm tra thử độ sụt lún bê tông và điều chỉnh lượng nước cho phù hợp
- Bước 2: Kiểm tra cường độ bằng cách đúc 3 mẫu. Mẫu 1 giống y hệt thí nghiệm bước 1, mẫu 2 gia giảm hàm lượng xuống 10% và mẫu 3 tăng hàm lượng lên 10%
- Bước 3: Xác định thế tích và khối lượng của bê tông qua thí nghiệm
- Bước 4: Điều chỉnh các thành phần cấp phối của bê tông sao cho phù hợp với thực tế hiện trường.
- Để đảm bảo định mức cấp phối bê tông và quy trình thiết kế cấp phối bê tông diễn ra theo đúng tiêu chuẩn, bạn cần áp dụng theo những bước trên.
Hướng dẫn cách tính định mức cấp phối bê tông và vữa xây
Để tính toán chính xác định mức cấp phối bê tông và vữa xây cần phải dựa trên những loại bê tông mà bạn sử dụng. Hiện nay, cách xác định này chia thành từng loại như sau:
Tính định mức cấp phối theo mác bê tông
Đây là phương pháp được áp dụng nhiều và phổ biến nhất hiện nay. Không những vậy, phương pháp này còn là cơ sở để giúp người xây dựng tính toán chi tiết vật liệu. Từ đó đưa ra kế hoạch cho việc quản lý vật tư công trình.
Như đã nói ở trên, có rất nhiều loại bê tông khác nhau, nên có nhiều cách để định mức cấp phối bê tông, dưới đây là minh họa cho định mức cấp phối theo mác bê tông với vật liệu từ xi măng PCB 40, độ sụt 2-4cm theo quy định của công văn 1784:
Số hiệu | STT | Loại vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (1784) |
01.0058 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 | 1 | Xi măng PCB 40 | Kg | 293 |
2 | Cát vàng | M3 | 0,479 | |
3 | Đá 0,5×1 | M3 | 0,846 | |
4 | Nước | Lít | 195 | |
01.0064 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 1×2 | 1 | Xi măng PCB 40 | Kg | 278 |
2 | Cát vàng | M3 | 0,483 | |
3 | Đá 1×2 | M3 | 0,857 | |
4 | Nước | Lít | 185 |
Một số bê tông mác 100, 150, 250, hoặc 300 bạn có thể tham khảo:
Loại bê tông | Xi măng PC30 | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông mác 100# đá 4×6 | 200 | 0,531 | 0,936 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 4×6 | 257.5 | 0,513 | 0,922 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 1×2 | 288 | 0,505 | 0,9132 | 189.6 |
Bê tông mác 200# đá 1×2 | 350 | 0,48 | 0,899 | 189.6 |
Bê tông mác 250# đá 1×2 | 415 | 0,45 | 0,9 | 189.6 |
Bê tông mác 300# đá 1×2 | 450 | 0,45 | 0,887 | 178.4 |
Bê tông mác 150# đá 2×4 | 272 | 0,5084 | 0,913 | 180 |
Bê tông mác 200# đá 2×4 | 330 | 0,482 | 0,9 | 180 |
Bê tông mác 250# đá 2×4 | 393 | 0,4633 | 0,887 | 180 |
Bê tông mác 300# đá 2×4 | 466 | 0,4243 | 0,87 | 184.5 |
Tính định mức cấp phối vật liệu vữa xây
Đối với vữa xi măng cát vàng
Mác vữa | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) |
25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 |
75 | 296,03 | 1,12 |
100 | 385,04 | 1,09 |
125 | 462,05 | 1,05 |
Đối với vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) |
25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 |
75 | 320,03 | 1,09 |
100 | 410,04 | 1,05 |
Tính định mức cấp phối bê tông ACI
Loại bê tông này có tính năng cao và khác so với những loại bê tông thông thường. Vì vậy, những vật liệu cũng được yêu cầu cao về sự kết hợp. Chẳng hạn như tỷ lệ nước và xi măng phải thấp hơn đến 0.2 hoặc 0.4, đồng thời phụ gia cũng là loại siêu dẻo. Những loại bê tông như thế này thường có độ bền và cường độ cao.
Bạn có thể tham khảo bảng tra định mức cấp phối bê tông theo ACI sau đây:
Tên cấp phối | W/B | Xi măng (kg) | Cát (Kg) | Đá dăm
(kg) |
Nước
(Lít) |
AM-S40
(lít) |
Phụ gia Silica fume
(kg) |
Cấp phối 1 | 0,28 | 515,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 0,00 |
Cấp phối 2 | 0,28 | 489,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 25,75 |
Cấp phối 3 | 0,28 | 463,50 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 51,50 |
Cấp phối 4 | 0,28 | 437,75 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 77,25 |
Cấp phối 5 | 0,28 | 412,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 103,00 |
Cấp phối 6 | 0,28 | 386,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 128,75 |
Sau khi được mang đi thí nghiệm thì kết quả cuối cùng được như sau:
Tên cấp phối | Độ sụt | Cường độ nén 7 ngày (MPa) | Cường độ nén 28 ngày (MPa) | ||
Mẫu LP | Mẫu trụ | Mẫu LP | Mẫu trụ | ||
Cấp phối 1 | 95 | 52,9 | 42,4 | 60,2 | 48,1 |
Cấp phối 2 | 83 | 56,5 | 44,6 | 63,6 | 50,2 |
Cấp phối 3 | 78 | 59,1 | 46,2 | 66,5 | 51,9 |
Cấp phối 4 | 72 | 60,0 | 50,3 | 71,8 | 56,7 |
Cấp phối 5 | 66 | 59,5 | 46,7 | 67,8 | 53,3 |
Cấp phối 6 | 60 | 57,6 | 43,8 | 64,2 | 49,8 |
Tính định mức cấp phối bê tông sunfat
Bê tông sunfat là một loại bê tông tươi, nó là sự kết hợp giữa bê tông mềm sunfat cùng với những chất phụ gia bền khác. Nhờ các tính năng đặc biệt mà loại bê tông này có thể chịu được lực xâm thực và chống thẩm thấu rất tốt. Do đó, những loại bê tông này chỉ dành cho các công trình thủy điện, cầu cống, kênh mương, bờ kè, …
Loại xi măng này bền này cần có sự góp mặt của những vật liệu chất lượng như bền sunfat PCSR40, đá dăm Dmax loại 25mm, 20mm, cát vàng có modul độ lớn 2.5 đến 3.0, nước sạch dùng trong sinh hoạt, phụ gia bền sunfat gốc silicafume hoặc phụ gia dẻo loại cao cấp.
Nếu bạn đang cần một đội khoan cắt bê tông tại Hồ Chí Minh chuyên nghiệp thì hãy liên hệ ngay với dịch vụ khoan cắt bê tông Tuấn Anh theo thông tin:
- Địa chỉ:52m/1 khu phố 3 phường hiệp thành quận 12 tphcm
- Điện thoại: 0931.021.022
- Trang web: https://khoancatbetongre24h.com/
Kết luận
Như vậy, Meohayaz.com đã hướng dẫn bạn thành công trong việc tính toán định mức cấp phối bê tông cho từng loại bê tông khác nhau. Tuy nhiên, để đạt kết quả tốt cho trong thực tế, bạn phải có một quy trình tính toán cẩn thận hoặc sử dụng một dịch vụ thật chuyên nghiệp. Mong rằng những thông tin này sẽ bổ ích với bạn.
Discussion about this post